Biển số xe các tỉnh mới nhất 2022, cập nhật biển số xe máy, xe hơi các tỉnh mới nhất hiện tại. Bạn đang đi trên đường bất chợt nhìn thấy biển số xe lạ, khác biển số xe của mình. Bạn thắc mắc không biết biển số xe đó thuộc tỉnh nào? Vậy hãy cùng Phước Tấn tìm hiểu biển số xe các tỉnh, cách sắp xếp biển số xe các tỉnh như thế nào? Ý nghĩa của chữ cái trên biển số xe là gì? ngay sau đây nhé.
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Mới Nhất 2022
Biển số xe là gì? Biển số xe (gọi đầy đủ là biển kiểm soát xe cơ giới) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan Công an cấp mới khi các bạn mua xe hoặc chuyển nhượng xe. Trên biển số xe có những con số và chữ khác nhau, hai chữ số đầu tiên trên biển số xe chính là mã biển số xe của tỉnh/ thành phố. Mỗi tỉnh/ thành phố sẽ có mã biển số xe khác nhau, như vậy chỉ cần nhìn vào biển số xe các bạn có thể biết xe đó được đăng ký tại tỉnh thành nào.
Dưới đây là danh sách biển số xe theo vùng từ miền núi phía Bắc đến vùng miền phía Nam của nước ta.
Bảng các biển số xe của các tỉnh mới nhất 2022:
Biển số xe các tỉnh thành thuộc miền núi phía Bắc | |
Tỉnh/ TP | Biển số xe |
Hà Giang | 23 |
Cao Bằng | 11 |
Lào Cai | 24 |
Bắc Cạn | 97 |
Lạng Sơn | 12 |
Tuyên Quang | 22 |
Yên Bái | 21 |
Điện Biên | 27 |
Lai Châu | 25 |
Sơn La | 26 |
Biển số xe các tỉnh thành phía Bắc | |
Tỉnh/ TP | Biển số xe |
Hà Nội | 29,30,31,32,33,40 |
Thái Nguyên | 20 |
Phú Thọ | 19 |
Bắc Giang | 98 |
Hòa bình | 28 |
Bắc Ninh | 99 |
Hà Nam | 90 |
Hải Dương | 34 |
Hưng Yên | 89 |
Vĩnh Phúc | 88 |
Biển số xe các tỉnh thành vùng duyên hải Bắc Bộ | |
Tỉnh/ TP | Biển số xe |
Quảng Ninh | 14 |
Hải Phòng | 15, 16 |
Nam Định | 18 |
Ninh Bình | 35 |
Thái Bình | 17 |
Biển số xe các tỉnh thành miền Trung ( Bắc Trung Bộ ) | |
Tỉnh/ TP | Biển số xe |
Thanh Hóa | 36 |
Nghệ An | 37 |
Hà Tĩnh | 38 |
Quảng Bình | 73 |
Quảng Trị | 74 |
Thừa Thiên Huế | 75 |
Biển số xe các tỉnh thành miền Trung (duyên hải Nam Trung Bộ) | |
Tỉnh/ TP | Biển số xe |
Đà Nẵng | 43 |
Quảng Nam | 92 |
Quảng Ngãi | 76 |
Bình Định | 77 |
Phú Yên | 78 |
Khánh Hòa | 79 |
Ninh Thuận | 85 |
Bình Thuận | 86 |
Biển số xe các tỉnh thành Tây Nguyên | |
Tỉnh/ TP | Biển số xe |
Kon Tum | 82 |
Gia Lai | 81 |
Đắk lắk | 47 |
Đắc Nông | 48 |
Lâm Đồng | 49 |
Biển số xe các tỉnh thành Đông Nam Bộ | |
Tỉnh/ TP | Biển số xe |
Hồ Chí Minh | 41 – 59 |
Bình Phước | 93 |
Bình Dương | 61 |
Đồng Nai | 39, 60 |
Tây Ninh | 70 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
Biển số xe các tỉnh thành miền Tây | |
Tỉnh/ TP | Biển số xe |
Cần Thơ | 65 |
Long An | 62 |
Đồng Tháp | 66 |
Tiền Giang | 63 |
An Giang | 67 |
Bến Tre | 71 |
Vĩnh Long | 64 |
Hậu Giang | 95 |
Kiên Giang | 68 |
Sóc Trăng | 83 |
Bạc Liêu | 94 |
Cà Mau | 69 |
Biển số 80
Biển số xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh Sát giao thông đường bộ, đường sắt thuộc Bộ Công An cấp cho hầu hết các cơ quan trung ương quản lý:
- Các ban của Trung ương Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Công an
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
- Bộ Ngoại giao
- Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát nhân dân
- Thông tấn xã Việt Nam
- Nhân dân
- Thanh tra Nhà nước
- Học viện Chính trị quốc gia
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
- Kiểm toán Nhà nước
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Hãng phim truyện Việt Nam
- Trung tâm lưu trữ quốc gia
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
- Đài Tiếng nói Việt Nam
- Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)
Biển Số Xe Đặc Biệt
1. Biển Số Xe Bộ Quốc Phòng:
Biển số xe màu đỏ là biển số xe của bộ quốc phòng, cùng tham khảo bảng mã số xe các tỉnh sau để biết thêm thông tin chi tiết.
A | Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn |
AA | Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng |
AB | Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang |
AC | Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên |
AD | Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long |
AV | Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An |
AT | Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn |
AN | Binh đoàn 15 |
AP | Lữ đoàn M44 |
B | Bộ Tư lệnh, Binh chủng |
BBB | Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp |
BC | Binh chủng Công binh |
BH | Binh chủng Hóa học |
BK | Binh chủng Đặc công |
BL | Bộ tư lệnh bảo vệ lăng |
BT | Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc |
BP | Bộ tư lệnh Pháo binh |
BS | Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn) |
BV | Tổng Cty Dịch vụ bay |
H | Học viện |
HA | Học viện Quốc phòng |
HB | Học viện Lục quân |
HC | Học viện Chính trị quân sự |
HD | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
HE | Học viện Hậu cần |
HT | Trường Sỹ quan lục quân I |
HQ | Trường Sỹ quan lục quân II |
HN | Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh |
HH | Học viện quân y |
K | Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu |
KA | Quân khu 1 |
KB | Quân khu 2 |
KC | Quân khu 3 |
KD | Quân khu 4 |
KV | Quân khu 5 (V: Trước Mật danh là Quang Vinh) |
KP | Quân khu 7 (Trước là KH) |
KK | Quân khu 9 |
KT | Quân khu Thủ đô |
KN | Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) |
P | Cơ quan đặc biệt |
PA | Cục đối ngoại BQP |
PP | Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này |
PM | Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng |
PK | Ban Cơ yếu – BQP |
PT | Cục tài chính – BQP |
PY | Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng |
PQ | Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự) |
PX | Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga |
PC, HL | Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu vàng, xanh, đỏ, đặc biệt…) |
Q | Quân chủng |
QA | Quân chủng Phòng không không quân (trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) |
QB | Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng |
QH | Quân chủng Hải quân |
T | Tổng cục |
TC | Tổng cục Chính trị |
TH | Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11) |
TK | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
TT | Tổng cục kỹ thuật |
TM | Bộ Tổng tham mưu |
TN | Tổng cục tình báo quân đội |
Các trường hợp khác | |
DB | Tổng công ty Đông Bắc – BQP |
ND | Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP |
CH | Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP |
VB | Khối văn phòng Binh chủng – BQP |
VK | Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP |
CV | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP |
CA | Tổng công ty 36 – BQP |
CP | Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng |
CM | Tổng công ty Thái Sơn – BQP |
CC | Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP |
VT | Tập đoàn Viettel |
CB | Ngân hàng TMCP Quân Đội |
2. Phân Biệt Ký Tự Chữ Trên Biển Số Xe:
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành phố) đăng ký và 2 ký tự chữ như: (NN (nước ngoài), NG (ngoại giao) hoặc QT (quốc tế) )cùng dãy số. Do Cục Cảnh Sát Giao thông đường bộ, đường sắt cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài dựa vào sự đề xuất của Đại Sứ Quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại Giao.
Biển xe có nền màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
- Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
- Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
3. Màu Sắc Của Biển Số Xe:
- Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.
- Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội.
- Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).
- Nền biển màu vàng, chữ và số đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.
- Nền biển màu vàng, chữ và số màu trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp).
Trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn biển số xe các tỉnh cập nhật mới nhất 2022, hi vọng các bạn có thể tìm hiểu thêm được các thông tin cần thiết trong bài viết. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này!
Xem thêm những bài viết khác, tại đây:
- Cách tra cứu giấy phép lái xe thật giả trên gplx.gov.vn
- Quốc lộ 1a đi qua những tỉnh nào
- Làm lại bằng lái xe máy